D-2, D-4, D-10

유학, 연수, 구직비자

Du học sinh, Đào tạo tổng hợp

Tư cách lưu trú của du học sinh người nước ngoài

Du học (D-2)

- Những người nhập học chương trình chính quy tại các cơ quan nghiên cứu học thuật hay tại cơ quan giáo dục trên đại học hoặc những người có ý định lưu trú tại Hàn Quốc với mục đích nghiên cứu đặc biệt thì được cấp ‘Visa du học (D-2)’ (Điều 10 và Điều 10.2 「Luật quản lý xuất nhập cảnh」, Điểm 5 Phụ lục 1.2 và Điều 12 「Nghị định thi hành Luật quản lý xuất nhập cảnh」).

Đào tạo tổng hợp (D-4)

- Những người nhập học chương trình đào tạo hoặc nghiên cứu tại các tổ chức-doanh nghiệp hay các cơ quan giáo dục ngoài các cơ quan nghiên cứu học thuật hay các cơ quan giáo dục tương ứng với tư cách lưu trú ‘Du học (D-2)’, hoặc những người có ý định lưu trú tại Hàn Quốc với mục đích tham gia hoạt động nghiên cứu thì được cấp ‘Visa đào tạo tổng hợp (D-4). Tuy nhiên, trong trường hợp nhận tiền lương vượt quá chi phí sinh hoạt từ Cơ quan nghiên cứu hoặc nhận tiền lương đào tạo tại khu công nghiệp có điều kiện đào tạo do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định thì sẽ được cấp loại Visa khác (Loại Visa tương ứng với nghiên cứu, làm việc ngắn hạn) (Điều 10 và Điều 10.2 「Luật quản lý xuất nhập cảnh」, Điểm 7 Phụ lục 1.2 và Điều 12 「Nghị địnhthi hành Luật quản lý xuất nhập cảnh」).

Tổng hợp ngắn hạn (C-3)

- Trong trường hợp có kế hoạch học tập dưới 90 ngày thì cũng có thể sẽ được cấp VISA Tổng hợp ngắn hạn (C-3) thay cho VISA đào tạo tổng hợp (D-4) (Điều 10 và Điều 10.2 「Luật quản lý xuất nhập cảnh」, Điều 12 và Điểm 4 Phụ lục 1 「Nghị định thi hành Luật quản lý xuất nhập cảnh」).

Cấp thị thực (VISA)

Cơ quan xin cấp và giấy tờ cần nộp

- Nếu muốn được cấp visa thì cần phải nộp <Đơnxin cấp VISA> và kèm theo các giấy tờ cần thiết theo từng tư cách cư trú choBộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc (Khoản1 Điều 7 「Luật Quản lý xuất nhập cảnh」, Điều7 「Nghị địnhthi hành Luật Quản lý xuất nhập cảnh」). Phụ lục 5 và Điểm 1 Khoản 1Điều 76 「Quy định thi hành Luật quản lý xuất nhập cảnh」).

Du học (D-2)

1. Trường hợp nhập học chương trình chính quy

·Giấy chứng nhận nhập học tiêu chuẩn bao gồm cả nội dung quyết định thẩm tra về năng lực học tập và năng lực tài chính (Do Hiệu trưởng của trường cấp)

2. Trường hợp nghiên cứu đặc biệt

·Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu

·Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất

·Giấy tờ liên quan bảo lãnh tài chính hoặc người bảo lãnh

Đào tạo tổng hợp (D-4)

1. Trường hợp học sinh học tiếng Hàn tại Trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trường Đại học hoặc học sinh trao đổi theo hiệp định giao lưu hợp tác giáo dục giữa các trường Đại học.

·Giấy tờ chứng minh việc nhập học hoặc đang theo học

·Giấy tờ liên quan đến việc chứng minh tài chính hoặc giấy tờ liên quan tới Hiệp định giao lưu hợp tác giáo dục giữa các trường Đại học

·Giấy bảo lãnh (Chỉ xét trong trường hợp không thể chứng nhận năng lực thanh toán chi phí cần thiết trong thời gian lưu trú (như học phí) hoặc khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp yêu cần chứng minh đặc biệt)

2. Trường hợp học sinh có quốc tịch nước ngoài đang học tại các trường cấp 1 cấp 2 cấp 3

·Giấy phép nhập học

·Giấy chứng nhận đang theo học hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp

·Giấy tờ liên quan đến việc chứng minh tài chính

3. Các trường hợp đào tạo khác ngoài các trường hợp kể trên

·Giấy tờ chứng minh việc đào tạo

·Giấy tờ liên quan đến việc thành lập cơ quan đào tạo

·Giấy tờ liên quan việc chứng minh tài chính

·Giấy xác nhận trả chi phí trong trường hợp Cơ quan đào tạo chi trả kinh phí như phí lưu trú

·Giấy chứng nhận đổi tiền hoặc chuyển tiền Hàn Quốc với những trường hợp ngoài trường hợp trên

·Giấy bảo lãnh (Chỉ xét trong trường hợp không thể chứng nhận năng lực thanh toán chi phí cần thiết trong thời gian lưu trú (như học phí) hoặc khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp yêu cần chứng minh đặc biệt)

Tổng hợp ngắn hạn(C-3)

·Giấy tờ có thể chứng minh mục đích nhập cảnh như mục đích thông thường
D-8, D-9

기업투자, 무역경영

Đầu tư doanh nghiệp, kinh doanh thương mại